THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH BỂ BƠI

I. Cơ sở pháp lý

-  Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.

- Thông tư số 03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi, Lặn, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2018.

- Quyết định số 775/QÐ-BVHTTDL năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

HOTLINE: 0931 333 162

II. Giới thiệu về bể bơi

        Vào những ngày hè nóng nực, được đắm mình trong làn nước trong xanh, thỏa sức vùng vẫy thật sự là cảm giác mà ai cũng mong muốn. Đó cũng là một trong những lý do giải thích vì sao các bể bơi kinh doanh đều hoạt động quá công suất khi thời tiết bắt đầu vào hạ. Nhu cầu sử dụng bể bơi lớn như vậy nên đòi hỏi sức cung phải đủ. Để bể bơi đi vào hoạt động thì việc xin giấy phép kinh doanh bể bơi là điều không thể thiếu. Việc kinh doanh hồ bơi cũng cần phải tuân thủ các điều kiện thì mới được cấp giấy phép kinh doanh.

        Điều kiện để có thể kinh doanh bể bơi như thế nào? Thủ tục đăng ký kinh doanh ra sao? Các chủ đầu tư đang muốn kinh doanh hoạt động bể bơi chắc hẳn rất quan tâm vấn đề này.

        Bài viết này STARLAW sẽ  cung cấp những thông tin giúp các chủ đầu tư (sau đây gọi là doanh nghiệp) hiểu rõ hơn về điều kiện, trình tự, thủ tục để được cấp phép kinh doanh hoạt động bể bơi.

HOTLINE: 0931 333 162

III. Điều kiện để kinh doanh hoạt động bể bơi là gì?

         Căn cứ tại  Điều 17 Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn một số điều của Luật thể dục, thể thao quy định về điều kiện kinh doanh bể bơi trước hết phải có nhân viên cứu hộ, cứu nạn; bể bơi cần được tranh bị cơ sở, vật chất và các trang thiết bị khác theo quy định; phải có xuồng máy cứu sinh với một số hoạt động thể thao ở trên sông hay trên biển hoặc trên hồ, suối

(1) Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị

        Theo quy định, doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành. Theo đó, căn cứ tại Điều 3 Thông tư 03/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất như sau:

- Bể bơi có kích thước không nhỏ hơn 6m x 12m hoặc có diện tích tương đương; Đáy bể có độ dốc đều, không gấp khúc, chênh lệch độ sâu không quá 1m đối với bể có chiều dài từ 25m trở lên hoặc không quá 0,5m đối với bể có chiều dài nhỏ hơn 25m; Thành, đáy bể có bề mặt nhẵn, mịn, dễ làm sạch.

- Bục xuất phát chỉ được lắp đặt đối với bể có độ sâu không nhỏ hơn 1,35m.

- Có phòng thay đồ, khu tắm tráng và khu vệ sinh; sàn các khu vực này và xung quanh bể bơi phải phẳng, không đọng nước, không trơn trượt.

- Khu vực rửa chân được đặt tại vị trí trước khi người tập xuống bể.

- Hệ thống âm thanh trong tình trạng hoạt động tốt.

- Hệ thống ánh sáng cần phải bảo đảm có độ sáng không nhỏ hơn 300 Lux ở mọi địa điểm trên mặt nước bể bơi.

- Có dây phao được căng để phân chia các khu vực của bể bơi.

- Đầy đủ dụng cụ cứu hộ như: Sào cứu hộ, phao cứu sinh, ghế cứu hộ được đặt trên thành bể ở các vị trí thuận lợi dễ quan sát; mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 sào, 06 phao. Sào cứu hộ phải có độ dài 2,5m, sơn màu đỏ - trắng. Ghế cứu hộ phải có chiều cao ít nhất 1,5m so với mặt bể.

- Bảng nội quy, biển báo phải được đặt ở các hướng, vị trí khác nhau, dễ đọc, dễ quan sát, trong đó:

+ Nội dung bảng nội quy bao gồm: Giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn, quy định đối tượng không được tham gia…

+ Biển báo: Khu vực dành cho người không biết bơi, khu vực dành cho những người biết bơi, khu vực cấm nhảy cắm đầu (thông thường có độ sâu ít hơn 1.4m)

        Ngoài ra, chủ thể kinh doanh cũng phải đảm bảo các điều kiện về mật độ tập luyện, hướng dẫn tập luyện và cứu hộ theo Điều 5 Thông tư 03/2018/TT-BVHTTDL

HOTLINE: 0931 333 162

 

(2) Điều kiện nhân sự

- Nhân viên hướng dẫn tập luyện:

+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương.

+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh.

+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Nhân viên cứu hộ:

+ Bể bơi bắt buộc phải có nhân viên cứu hộ. Nhân viên cứu hộ phải có Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cứu hộ môn bơi, lặn do Tổng cục Thể dục thể thao, Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.

+ Phải bảo đảm có nhân viên cứu hộ thường trực khi có người tham gia tập luyện. Số lượng nhân viên cứu hộ phải bảo đảm ít nhất 200m2mặt nước bể bơi/01 nhân viên, trường hợp có đông người tham gia tập luyện phải bảo đảm ít nhất 50 người bơi/01 nhân viên trong cùng một thời điểm.

- Nhân viên y tế: Để được cấp giấy phép kinh doanh bể bơi thì phải có nhân viên y tế có chuyên môn thường trực đảm bảo trong thời gian bể bơi hoạt động. Có đủ trình độ cấp cứu, sơ cứu trình độ chuyên môn theo quy định.

         Ngoài ra, đối với hoạt động thể thao trên sông, trên biển, trên hồ hoặc suối lớn phải có xuồng máy cứu sinh.

 

 

IV. Thủ tục và quy trình cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động bể bơi

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

        Người nộp hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh bể bơi chuẩn bị các giấy tờ theo quy định

Bước 2: Nộp hồ sơ

        Hồ sơ nộp tại bộ phận 1 cửa tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Sau khi xem xét tính hợp pháp của hồ sơ, Sở Văn hóa thể thao và du lịch sẽ cử đoàn thanh tra xuống kiểm tra các cơ sở vật chất của bể nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Bước 3: Nhận Giấy phép kinh doanh bể bơi.

        Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi năm 2018 thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ cử đoàn thanh tra xuống kiểm tra các cơ sở vật chất của bể nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy phép kinh doanh bể bơi. Trường hợp từ chối, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

HOTLINE: 0931 333 162

V. Hồ sơ xin giấy phép để kinh doanh hoạt động bể bơi bao gồm những gì? Cần phải nộp những khoản phí, lệ phí nào?

          Tại Quyết định số 775/QÐ-BVHTTDL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 28/3/2024 quy định thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hồ bơi, bao gồm:

(1) Đơn đề nghị Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024)

(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

(3) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 3 Phụ lục Nghị định 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019), gồm:

+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao chuyên nghiệp.

+ Vận động viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên chuyên nghiệp.

+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp.

        Bên cạnh đó, hồ sơ cần bổ sung thêm các tài liệu như:

(1) Hồ sơ nhân sự gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; Bằng cấp/Chứng chỉ chuyên môn đối với nhân viên cứu hộ, giáo viên dạy bơi, nhân viên y tế; Hợp đồng lao động;

(2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

(3) Giấy phép kiểm định nước do các đơn vị có chức năng về kiểm định nước cấp;

(4) Bảo hiểm bể bơi;

(5) Hồ sơ chứng minh đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy đối với những bể bơi nằm trong khu chung cư, trường học,…

(6) Hồ sơ chứng minh địa điểm kinh doanh bể bơi: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Quyết định chủ trương đầu tư; Hợp đồng thuê địa điểm nếu trong trường hợp thuê địa điểm kinh doanh bể bơi;

(7) Hợp đồng liên kết y tế với cơ sở y tế gần địa điểm kinh doanh nhất;

(8) Ảnh chụp tất cả các khu vực của bể bơi.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời gian làm việc: 07 ngày

- Lệ phí:

+ Lệ phí xin cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ bể bơi tại Sở Văn hóa thể thao và du lịch: 1.000.000đ/giấy chứng nhận.

+ Xét nghiệm nước bể bơi đạt chuẩn: Cần chuẩn bị 2 lít nước/tiếp nhận trả kết quả xét nghiệm trong 10 ngày – 15 ngày tùy từng cơ sở.

+ Lệ phí xét nghiệm: 1.000.000 – 1.200.000 đồng ( phí dịch vụ xét nghiệm tùy thuộc vào quy định của mỗi cơ quan).

 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ STARLAW

VP Hà Nội:  Tầng 5 số 619 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội.

Tel: 0931 333 162

VP HCM: Số 151 Đào Duy Anh, Phường 09, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

Tel: 0902 80 45 45

Website: www.valaw.vn / www.stalaw.vn

 

 

 

STARLAW CO.,LTD