THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO ĐỐI VỚI BỘ MÔN VŨ ĐẠO THỂ THAO GIẢI TRÍ

 

I.  Cơ sở pháp lý.

- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.

- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

- Quyết định số 775/QÐ-BVHTTDL năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn vũ đạo thể thao giải trí.

HOTLINE: 0931 333 162

II. Giới thiệu về bộ môn Vũ đạo thể thao giải trí.

- Vũ đạo thể thao giải trí, hay còn gọi là dance sport, là một hình thức kết hợp giữa khiêu vũ và thể thao, trong đó các cặp đôi biểu diễn những điệu nhảy được biên đạo một cách chuyên nghiệp trên nền nhạc sôi động. Môn thể thao này không chỉ yêu cầu kỹ thuật nhảy điêu luyện mà còn cần sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong cặp, tạo nên những màn trình diễn hấp dẫn và đầy cảm xúc. Cơ chế của vũ đạo thể thao giải trí tập trung vào việc phát triển các bước nhảy, kỹ thuật di chuyển và biểu cảm, giúp người tham gia cải thiện sức khỏe và sự linh hoạt. Ý nghĩa của môn thể thao này không chỉ nằm ở việc rèn luyện thể chất mà còn tạo ra một không gian giao lưu văn hóa, giúp nâng cao tinh thần đồng đội và kết nối giữa con người, mang đến niềm vui, cảm hứng cho người nhảy.

- Điều kiện để được kinh doanh hoạt động Vũ đạo thể thao giải trí như thế nào? Thủ tục đăng kí kinh doanh ra sao? Các chủ đầu tư đang muốn kinh doanh môn Vũ đạo thể thao giải trí chắc hẳn rất quan tâm về vấn đề này. Bài viết này STARLAW sẽ cung cấp những thông tin cần thiết để giúp chủ đầu tư ( sau đây gọi là doanh nghiệp) hiểu rõ hơn.

HOTLINE: 0931 333 162

III.  Điều kiện để được kinh doanh hoạt động thể thao.

(1) Cơ sở vật chất

a) Hoạt động tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Vũ đạo thể thao giải trí trong nhà, trong sân tập phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:

- Diện tích sàn tập tối thiểu 30m2 ;

- Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;

- Khoảng cách từ mặt sàn đến trần nhà không thấp hơn 2,7m;

- Không gian tập luyện thoáng mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên;

- Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;

- Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.

b) Hoạt động tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Vũ đạo thể thao giải trí ngoài trời phải bảo đảm yêu cầu sau:

- Diện tích sàn tập tối thiểu 30m2 ;

- Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;

- Không gian tập luyện thoáng mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên;

- Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;

- Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.

(2) Trang thiết bị

a) Trang thiết bị tập luyện: Mỗi cá nhân tham gia tập luyện phải tự trang bị tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối, mũ đội đầu.

b) Trang thiết bị thi đấu

- Thiết bị liên lạc cho các thành viên tổ chức và điều hành giải;

- Bàn chơi nhạc, đồng hồ bấm giờ, bảng điểm, vạch giới hạn sân thi đấu và các trang thiết bị khác bảo đảm an toàn cho vận động viên tham gia thi đấu theo quy định của Luật thi đấu và điều lệ thi đấu của giải.

c) Trang thiết bị biểu diễn: Bàn chơi nhạc, thiết bị liên lạc đáp ứng yêu cầu của buổi biểu diễn.

(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện

a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm tối thiểu 2m2/01 người tập.

b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một giờ học.

(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.

Theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;

- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;

- Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

IV.  Thủ tục và quy trình cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với bộ môn Vũ đạo thể thao giải trí.

Để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với bộ môn Vũ đạo thể thao giải trí, theo hướng dẫn tại Quyết định 775/QÐ-BVHTTDL năm 2024, thủ tục được thực hiện theo quy trình như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc nộp trực tiếp đến Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

HOTLINE: 0931 333 162

V. Hồ sơ cấp giấy phép để kinh doanh hoạt động Vũ đạo thể thao giải trí bao gồm những gì? Cần những khoản lệ phí nào?

- Thành phần hồ sơ bao gồm :

(1) Đơn đề nghị Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024)

(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

(3) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 3 Phụ lục Nghị định 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019), gồm:

+ Đội ngũ nhân viên chuyên môn và trình độ chuyên môn của từng nhân viên (bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).

+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị và khu vực kinh doanh phù hợp với hoạt động thể thao.

+ Xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

-         Số lượng hồ sơ: 01 bộ

-         Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

-         Lệ phí:

+ Cấp giấy chứng nhận lần đầu: mức thu phí thẩm định: 1.000.000 đồng/giấy;

+ Trường hợp cấp lại do mất hoặc hư hỏng: mức thu phí: 100.000 đồng;

+ Trường hợp cấp lại do thay đổi nội dung: mức thu phí: 500.000 đồng

  

 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ STARLAW

VP Hà Nội:  Tầng 5 số 619 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội.

Tel: (+84)931 333 162  / Fax: (+84)909 363 269

VP HCM: Số 151 Đào Duy Anh, Phường 09, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

Tel: 0902 80 45 45

Website: www.valaw.vn  / www.stalaw.vn

 

 

 

 

 

STARLAW CO.,LTD