THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
1. Điều kiện đăng ký kết hôn:
- Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật Hôn nhân và Gia đình.
2. Thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài:
a. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền đăng ký kết hôn trong trường hợp:
- Kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài.
- Kết hôn giữa người nước ngoài có yêu cầu đăng ký kết hôn với nhau tại Việt Nam
b. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, nếu việc đăng ký đó không trái với pháp luật của nước sở tại, giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với nhau.
Xem thêm: Dịch vụ tư vấn ly hôn
3. Thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài:
- Tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên theo mẫu quy định;
- Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân, là một trong những giấy tờ sau: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền cấp,giấy xác nhận tuyên thệ về việc hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp.
- Giấy xác nhận xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú.
Ngoài giấy tờ trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
- Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
Lệ phí: lệ phí đăng ký kết hôn tại Sở tư pháp, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là không quá 1.500.000 đồng.
Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Được kéo dài thêm tối đa 10 ngày nếu cần ra yêu cầu xác minh.
- Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện không quá 20 ngày, kể từ ngày Cơ quan đại diện nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Được kéo dài tối đa 35 ngày nếu cần ra yêu cầu xác minh.
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ STARLAW
STARLAW CO.,LTD
Địa chỉ:
VPHCM: Số 151 Đào Duy Anh, phường 9, quận Phú Nhuận , Thành phố Hồ Chí Minh
VPHN: Tầng 5, Số 619 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Hotline: 0931.333.162 - 0969.769.530
Tags:
Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước NgoàiThủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước NgoàiThu Tuc Dang Ky Ket Hon Voi Nguoi Nuoc NgoaiKết Hôn Với Người Nước NgoàiKet Hon Voi Nguoi Nuoc NgoaiHồ SơĐiều Kiện Kết Hôn Với Người Nước NgoàiĐăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài Ở Đâu Hà NộiHồ Chí MinhĐăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài Cần Giấy Tờ Gì