Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân. Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp nên doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Với những đặc thù riêng, doanh nghiệp tư nhân là loại hình phù hợp với những ai có mong muốn làm chủ doanh nghiệp cho riêng mình.

Bạn muốn làm chủ một doanh nghiệp tư nhân? Hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp những vấn đề pháp lý cụ thể và chính xác nhất liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn về thành lập doanh nghiệp tư nhân trọn gói sẽ tư vấn giúp bạn tất cả các vấn đề liên quan đến loại hình doanh nghiệp này.

I.  Đặt tên doanh nghiệp tư nhân như thế nào cho hợp lệ?

Tên doanh nghiệp là một phần quan trọng khi thành lập doanh nghiệp. Bạn có thể gặp phải các vấn đề như: trùng tên, tên gây nhầm lẫn, tên sử dụng các kí tự vi phạm đạo đức, văn hóa,….Vậy đặt tên doanh nghiệp như thế nào cho đúng, tên gồm các bộ phận nào, làm sao để không trùng tên doanh nghiệp?

a) Theo luật Doanh nghiệp 2014, tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

+ Loại hình doanh nghiệp

+ Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Như vậy, tên doanh nghiệp tư nhân sẽ được đặt theo công thức: “Doanh nghiệp tư nhân + Tên riêng do doanh nghiệp lựa chọn”. Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhân Bánh kẹo Á Châu

b)      Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp tư nhân:

+ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.

+ Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

+ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục.

Lưu ý:

- Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

- Tên được coi là gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký khi:

+ Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;

+ Tên viết tắt, tên nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với doanh nghiệp đã đăng ký;

+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số yếu tố nhỏ như:

i)       Một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

ii)      Một ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;

iii)     Một từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký; từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.

c)       Làm thế nào để tránh được những sai sót trong đặt tên doanh nghiệp?

Hiện nay, số lượng doanh nghiệp mọc lên ngày càng nhiều nên việc nhầm lẫn hay trùng tên là khó tránh. Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Vậy nên lời khuyên của chúng tôi là trước khi đăng ký tên doanh nghiệp tư nhân, bên cạnh việc đảm bảo đủ các thành tố của tên doanh nghiệp, bạn tham khảo tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 

Xem thêm: THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH

 

II.  Trụ sở chính của doanh nghiệp tư nhân được đặt ở đâu và ghi như thế nào?

a) Theo luật Doanh nghiệp 2014, trụ sở chính của doanh nghiệp được quy định:

+ Là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam

+ Có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhân Bánh kẹo Á Châu

Địa chỉ: 1175A Đường 3/2, Phường 6, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.

+ Thời hạn thông báo: Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

b)    Một số lưu ý khi thông báo trụ sở chính của công ty

-         Trụ sở chính của công ty phải là địa điểm có thật trên bản đồ hành chính

-         Là địa điểm thuộc quyền sở hữu/ quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.

-         Trường hợp địa chỉ doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính chưa có số nhà, doanh nghiệp phải liên hệ Ủy ban nhân dân Quận/Huyện để được cấp số nhà trước khi đăng ký doanh nghiệp hoặc nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường;

-         Trường hợp trụ sở chính Công ty là địa điểm đi thuê hoặc mượn nhà phải có hợp đồng thuê, mượn nhà với những điều khoản theo quy định của pháp luật;

III.    Vốn của doanh nghiệp tư nhân được quy định thế nào, thời hạn góp vốn bao lâu?

a)    Vốn của doanh nghiệp tư nhân

- Nguồn vốn: Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.

- Tăng, giảm vốn:

+ Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán.

+ Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

+ Do chế độ chịu trách nhiệm vô hạn nên doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

b)    Một số lưu ý

-         Pháp luật không quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu, tuy nhiên khi đăng ký mức vốn điều lệ bạn nên đăng ký mức vốn phù hợp, không nên đăng ký mức vốn quá cao hoặc quá thấp so với năng lực tài chính thực của công ty.

-         Việc đăng ký vốn điều lệ cũng ảnh hưởng đến mức thuế môn bài hàng năm của doanh nghiệp.

-         Còn đối với vốn pháp định, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu vốn pháp định thì mới cần đảm bảo đủ số vốn theo quy định của pháp luật

Xem thêm:  DỊCH VỤ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP TRỌN GÓI

 

IV.          Thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm những thủ tục, hồ sơ như thế nào?

a)    Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;

- Giấy tờ chứng thực cá nhân: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp tư nhân;

- Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định, thì nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

- Doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của Chủ doanh nghiệp hoặc cá nhân khác có chứng chỉ hành nghề;

- Bản kê khai thông tin đăng ký thuế;

b)    Trình tự thành lập doanh nghiệp tư nhân

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân

Bước 2: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ tại cơ quan Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 3: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

Bước 4:  Thời hạn Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

c)     Một số lưu ý khi đối với hồ sơ thành lập doanh nghiệp

-         Về ngành nghề kinh doanh trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

+ Lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh.

+ Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

+Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp ngay dưới ngành cấp bốn

-         Số lượng hồ sơ: 1 bộ

-         Trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác:

 

Người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân, kèm theo: Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ và giấy giới thiệu của tổ chức hoặc văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

 

 Xem thêm: Thành lập công ty cổ phần

 
 
STARLAW CO.,LTD