Khi tiến hành dịch vụ giải thể doanh nghiệp nhiều công ty còn bỡ ngỡ về thủ tục quyết toán thuế. Nó cũng là một công việc quan trọng để hoàn tất thủ tục giải thể. Một số trường hợp doanh nghiệp giải thể được miễn quyết toán thuế. Quyết tán thuế liên quan đến việc giải thể công ty là thủ tục bắt buộc trong quá trình giải thể công ty. Khi một công ty bị giải thể, có rất nhiều vấn đề cần được giải quyết. Nếu bạn biết phải làm gì để hoàn thành thủ tục quyết toán thuế liên quan đến việc giải thể công ty, bạn sẽ dễ dàng thực hiện. Cùng Stalaw tìm hiểu thêm qua bài viết dưới đây nhé!
1. Tại sao phải quyết toán thuế khi giải thể công ty?
Giải thể công ty là chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp không còn tồn tại hoặc không còn giá trị về mặt tổng thể. Để tìm hiểu tư cách pháp nhân của công ty, các quyền và nghĩa vụ kèm theo trong sổ đăng ký công ty, chủ sở hữu công ty phải làm các thủ tục pháp lý, phải có thông báo, quyết định của cơ quan thuế, nội dung là công ty đã hoàn thành nghĩa vụ với cơ quan thuế. Việc quyết toán thuế khi giải thể công ty là điều bắt buộc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Quyết toán thuế thực chất là việc cán bộ quản lý thuế kiểm tra và xác minh tất cả các hồ sơ, báo cáo và tài liệu của công ty. Điều này nhằm đảm bảo rằng công ty đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế với cơ quan nhà nước tránh trường hợp công ty không nộp thuế mà vẫn được giải thể.
Mọi tổ chức, cá nhân có mã số thuế riêng và có hoạt động liên quan đến thuế đều phải chấp hành thuế. Thông thường, công ty 5 năm ra quyết định thuế một lần (công ty nhỏ) và 1-3 năm đối với công ty lớn (công ty tạo ra nhiều thu nhập). Thời hạn ra quyết định thuế tùy thuộc vào từng đối tượng.
Nhiệm vụ của cục thuế hoặc bộ phận của một tổ chức hoặc công ty là sắp xếp việc kết thúc thuế. Nếu doanh nghiệp cần hoàn thiện hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế sẽ thông báo và gửi cho doanh nghiệp trong vòng 1 phút. Việc quyết toán thuế phải được thực hiện kể cả khi doanh nghiệp phá sản, giải thể. Thủ tục quyết toán thuế là thủ tục phức tạp và tốn nhiều chi phí. Tuy nhiên không phải trường hợp giải thể nào cũng phải quyết toán thuế, nhiều trường hợp được miễn, giảm quyết toán thuế khi giải thể.
Việc kết thúc thuế liên quan đến việc thanh lý công ty trực tiếp phụ thuộc vào việc công ty có nhận được thu nhập và sản xuất kinh doanh hay không.
Trường hợp 1:Khi công ty có doanh thu. Ngừng nộp thuế trước khi thanh lý nếu công ty có thu nhập là yêu cầu bắt buộc vì mọi hoạt động và nghĩa vụ thuế phải được hoàn thành trước khi thanh lý. Khi một doanh nghiệp tạo ra thu nhập, nó có một giao dịch tiền mặt và có một khoản thuế phải nộp. Vì vậy, việc hoàn thiện quy định về thuế do Bộ Tài chính quy định là cần thiết.
Trường hợp 2:Khi công ty không tạo ra thu nhập. Nếu công ty không phát sinh thu nhập thì công ty không cần khai thuế. Tuy nhiên, mỗi công ty và bộ phận kế toán vẫn cần điền thông tin kế toán đầy đủ.
2. Quyết toán thuế khi giải thể công ty cần phải làm những gì?
Các khoản nợ đối tác, nợ lương nhân viên, nợ bảo hiểm xã hội… doanh nghiệp có thể lập phương án yêu cầu trả nợ trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày thanh lý công ty.
Doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu phải gửi công văn đề nghị cơ quan hải quan nơi đóng trụ sở chính xác nhận không còn nợ thuế xuất nhập khẩu.
Doanh nghiệp phải có văn bản gửi cơ quan thuế để có thể đề nghị cơ quan thuế dừng việc đánh thuế đối với đơn vị mình.
Doanh nghiệp phải quyết toán các loại thuế phát sinh trong quá trình hoạt động và trong đợt quyết toán thuế cuối cùng.
Công ty phải nộp thuế và đóng mã số thuế mới dừng được.
3. Quy định về trường hợp doanh nghiệp giải thể được miễn quyết toán thuế
Khi giải thể doanh nghiệp cần phải lưu ý các quy định, các trường hợp áp dụng cho doanh nghiệp của mình để thực hiện cho đúng tránh cho quá trình giải thể khó khăn hay bị xử phạt. Có rất nhiều trường hợp các doanh nghiệp khi giải thể sẽ đuọc miễn một số hoạt động trong đó có hoạt động quyết toán thuế. Điều này rút ngắn rất nhiều chi phí cũng như thời gian giải thể của doanh nghiệp được nhanh chóng hơn vì đã bớt được một giai đoạn.
Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC quy định về doanh nghiệp giải thể được miễn quyết toán thuế như sau:
Các công ty ngừng hoạt động hoặc đóng cửa phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ phần trăm theo luật định trên doanh thu bán hàng hóa và dịch vụ.
Công ty không phát sinh thu nhập, không lập hóa đơn chi tiêu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho đến khi kết thúc hoặc chấm dứt hoạt động.
Doanh nghiệp giải thể được miễn quyết toán thuế
3.1 Doanh nghiệp giải thể được miễn quyết toán thuế khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu
Tại Thông tư số 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính điểm 8.2 điểm 16 điểm a quy định thương nhân phải nộp thuế thu nhập theo tỷ lệ phần trăm tính trên thu nhập nhận được từ bán hàng hóa dịch vụ. Theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, không phải nộp thuế khi chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc khi giải thể.
Để tránh nhầm lẫn, doanh nghiệp cần phân biệt rõ việc nộp thuế TNDN theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu hoàn toàn khác với việc tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
3.2 Doanh nghiệp giải thể được miễn quyết toán thuế khi không phát sinh doanh thu, chưa sử dụng hóa đơn từ lúc hoạt động đến lúc giải thể
Theo điểm b điểm 8.2 Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC, Bộ Tài chính ra quyết định đóng cửa, chấm dứt hoạt động đơn vị sự nghiệp kể từ thời điểm cấp phép. giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị đến hết thời hạn, nếu chưa phát sinh thu nhập hoặc chưa sử dụng hóa đơn thì không phải nộp thuế.
Ngoài ra, không phải chấm dứt nộp thuế đối với trường hợp cơ sở kinh doanh đã gửi hóa đơn nếu đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều 16 c khoản 8.2 Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
4. Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi giải thể
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN
Báo cáo tài chính hoặc các tài khoản hàng năm cho đến khi có quyết định chia, sáp nhập, hợp nhất, tổ chức lại, giải thể, thanh lý công ty.
Một hoặc nhiều phụ lục của thông báo ban hành liên quan đến thông tư này
Phụ lục kết quả kinh doanh lập theo Mẫu số 03-1A/TNDN, Mẫu số 03-1B/TNDN, Mẫu số 03-1C/TNDN
Phụ lục chuyển lỗ theo Mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC
Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Mẫu số 03-3A/TNDN: Hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp trên dự án đầu tư cho cơ sở kinh doanh mới thành lập, người chuyển cơ sở kinh doanh, dự án đầu tư mới cấp cho cá nhân tư nhân thông tư số 03/TNDN
Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp là quyền ưu đãi đối với doanh nghiệp đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, nâng cấp công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, cải thiện môi trường sinh thái. Năng lực sản xuất cao (đầu tư mở rộng)
Mẫu số 03-3C/TNDN: Ưu đãi thuế TNDN đối với công ty sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc công ty sản xuất, xây dựng, vận tải có nhiều lao động.
Bổ sung số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN
Tờ khai bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN
Phụ lục báo cáo trích và sử dụng quỹ khoa học kỹ thuật (nếu có) theo mẫu số 03-6/TNDN
Bổ sung thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) vào mẫu 03-7/TNDN
Phụ lục theo mẫu số 03-8/TNDN tính nộp thuế TNDN đối với công ty có các bộ phận sản xuất trực thuộc cùng tỉnh, khác nơi đóng trụ sở chính (nếu có)
Trường hợp công ty có dự án đầu tư ra nước ngoài thì ngoài hồ sơ nêu trên, công ty phải hoàn thiện hồ sơ, chứng từ theo hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp của Bộ Tài chính.
5. Thủ tục quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp
Công ty hoạt động cho ngành xuất nhập khẩu đã thanh lý xong phải có văn bản gửi cơ quan hải quan trụ sở công ty (xác nhận không còn nợ thuế XNK) trước khi tính thuế.
Sau đó, công ty có văn bản gửi cơ quan thuế xác nhận cơ quan thuế đã hoàn thành việc quyết toán thuế cho công ty. Kiểm toán thuế doanh nghiệp xác định các loại thuế phát sinh trong quá trình hoàn thành các hoạt động và thuế mà các công ty phải thực hiện.
Sau khi quyết toán thuế xong, các công ty bị giải thể phải đóng cửa cơ quan thuế để hoàn tất thủ tục giải thể doanh nghiệp.
CÔNG TY LUẬT TNHH STARLAW
Số ĐKHĐ: 01022185/TP/ĐKHĐ
Địa chỉ trụ sở chính: Số 619 Đường Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội.
Địa chỉ VP HCM: Số 151 Đào Duy Anh, Phường 9, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh
Tell : 0931.333.162
Quản lý: 0909.363.269
Email: luat.starlawvn@gmail.com
Website: stalaw.vn